VIETNAMESE

xác suất thống kê

ENGLISH

probability and statistics

  
PHRASE

/ˌprɑbəˈbɪləti ənd stəˈtɪstɪks/

Xác suất thống kê là một lĩnh vực quan trọng trong toán học, liên quan đến việc mô tả và phân tích các dữ liệu dựa trên xác suất. Nó được sử dụng rộng rãi trong khoa học, kinh tế học, tài chính, y tế, và nhiều lĩnh vực khác để giúp phân tích dữ liệu và đưa ra những kết luận có ý nghĩa.

Ví dụ

1.

Các nhà khoa học khí hậu sử dụng xác suất thống kê để mô hình hóa các tác động tiềm ẩn của biến đổi khí hậu.

Climate scientists use probability and statistics to model the potential impacts of climate change.

2.

Kiến thức về xác suất thống kê là rất quan trọng đối với bất kỳ ai quan tâm đến việc đầu tư vào thị trường chứng khoán.

Knowledge of probability and statistics is crucial for anyone interested in investing in the stock market.

Ghi chú

Sự khác biệt giữa Probability Statistics:

- Probability: liên quan đến cơ hội, may rủi. - The former lowers the probability. - Yếu tố đầu làm xác xuất thấp hơn.

- Statistics: thiên về cách chúng ta xử lý các dữ liệu khác nhau bằng các kỹ thuật khác nhau. - He cooked the statistics related to household expenditure. - Anh ấy làm giả số liệu thống kê liên quan tới chi tiêu hộ gia đình.