VIETNAMESE

viên chức

công nhân viên chức

ENGLISH

public employee

  
NOUN

/ˈpʌblɪk ɛmˈplɔɪi/

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Ví dụ

1.

Những giáo viên dạy ở trường công lập được xem là công nhân viên chức.

Teachers who teach in public schools are considered public employees.

2.

Công dân muốn trở thành viên chức phải trải qua bài thi trắc nghiệm và phỏng vấn sau khi đã nộp hồ sơ đúng quy định của pháp luật.

Citizens who want to become public employees must undergo multiple-choice exams and interviews after they have submitted their documents in accordance with the law.

Ghi chú

Bạn có biết: Đâu là sự khác nhau giữa công chức (civil servant) và viên chức (public employee)?

Công chức (civil servant):

- become a civil servant in the form of recruiting, appointing and holding titles according to term (trở thành công chức theo hình thức tuyển dụng, bổ nhiệm và giữ chức danh theo nhiệm kỳ)

- Typical civil servants: Prosecutor, Investigator, Judge, Chairman of District People's Committee,... (Công chức điển hình như: Kiểm sát viên, điều tra viên, Thẩm phán, Chủ tịch UBND Huyện,…)

Viên chức (public employee):

- become a public employee through recruitment of job positions (trở thành viên chức thông qua hình thức tuyển dụng vào vị trí việc làm.)

- Typical public employee: Lecturer of Hanoi University, Doctor of Hospital H,... (Viên chức điển hình như: Giảng viên trưởng Đại học Hà Nội, bác sĩ bệnh viện H,…)