VIETNAMESE

tùy thuộc

ENGLISH

depending on

  
PHRASE

/dɪˈpɛndɪŋ ɑn/

Tùy thuộc là tuỳ theo điều kiện nào đó.

Ví dụ

1.

Nó hoạt động tuỳ thuộc vào khả năng của mỗi người.

It works depending on the ability of each person.

2.

Tuỳ thuộc vào loại lò phản ứng được cung cấp nhiên liệu, thành phần actini trong SNF sẽ khác nhau.

Depending on the type of reactor fueled, the actinium composition in the SNF will vary.

Ghi chú

Một số collocation và family word với depend:

- phụ thuộc vào điều gì đó (depend on something): The island’s economy depends on tourism.

(Nền kinh tế của hòn đảo phụ thuộc vào du lịch.)

- độc lập với (independent of): We need a central bank that is independent of the government

(Chúng ta cần một ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ.)

- đáng tin cậy (dependable): He thought of himself as a responsible and dependable person.

(Anh ta nghĩ mình là một người có trách nhiệm và đáng tin cậy.)