VIETNAMESE

tên ăn xin

tên ăn mày, tên hành khất

ENGLISH

beggar

  
NOUN

/ˈbɛɡər/

mendicant, panhandler

Tên ăn xin là cách gọi có ý khinh thường đối với người đi cầu xin người khác ban cho một đặc ân, thường là một món quà bằng tiền hoặc bất kì thứ gì để họ có ăn và sống qua ngày, với rất ít hoặc không có mong đợi gì đáp lại.

Ví dụ

1.

Tên ăn xin đang xin tiền.

The beggar is asking for money.

2.

Tên ăn xin đi hết từ phố này qua phố khác.

The beggar went from street to street.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số thành ngữ liên quan đến beggar nha! 1. Beggars can't be choosers (Dịch thô: ăn mày thì không có quyền chọn, ăn mày mà đòi xôi gấc - Dịch xuôi: phải chấp nhận hoàn cảnh) - Ý nghĩa: Khi bạn không có nhiều lựa chọn, bạn không thể đòi hỏi quá nhiều. Bạn phải chấp nhận những gì có sẵn, ngay cả khi không hoàn hảo. - Ví dụ: I would have preferred to live alone rather than sharing a house, but beggars can't be choosers, I suppose. (Tôi thà ở riêng hơn là ở chung một nhà, nhưng phải chấp nhận hoàn cảnh thôi.) 2. If wishes were horses, beggars would ride (Dịch thô: Nếu điều ước là ngựa thì ngay cả ăn mày cũng sẽ có ngựa để cưỡi. - Dịch xuôi: không phải cứ ước là sẽ đạt được) - Ý nghĩa: Ước muốn viễn vông mãi mãi cũng chỉ là ước muốn, vì nếu như mọi ước muốn đều trở thành sự thật thì ngay cả một người chẳng cần làm gì hết cũng sẽ có đủ mọi thứ để mà thụ hưởng. Nếu, giá như, ước gì… tất cả mọi giả định đều vô ích. - Ví dụ: Wendy would love a brand-new car for her sixteenth birthday but if wishes were horses, beggars would ride. (Wendy sẽ thích một chiếc ô tô mới toanh cho sinh nhật lần thứ mười sáu của mình nhưng không phải cứ ước là sẽ đạt được.)