VIETNAMESE

phương thức khớp lệnh

word

ENGLISH

matching method

  
NOUN

/ˈmæʧɪŋ ˈmɛθəd/

Phương thức khớp lệnh là một thuật ngữ trong lĩnh vực chứng khoán, liên quan đến việc thực hiện xong thoả thuận giữa bên mua và bên bán trên bảng giao dịch điện tử trực tuyến. Có hai loại phương thức khớp lệnh là khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục.

Ví dụ

1.

Khác biệt lớn nhất của phương thức khớp lệnh liên tục so với khớp lệnh định kỳ là sự tức thì.

The biggest difference between the continuous matching method and the periodic matching method is the immediacy.

2.

Để thực hiện phương thức khớp lệnh trên sàn chứng khoán, bạn phải biết nguyên tắc khớp lệnh được thực hiện.

To implement the matching method on the stock exchange, you must know the order matching principle is performed.

Ghi chú

Từ Matching method là một từ vựng thuộc lĩnh vực tài chínhgiao dịch chứng khoán. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Order matching – Khớp lệnh Ví dụ: The matching method is the system used for order matching in stock markets. (Phương thức khớp lệnh là hệ thống dùng để khớp lệnh trong thị trường chứng khoán.) check Price-time priority – Ưu tiên giá – thời gian Ví dụ: A common matching method is based on price-time priority. (Một phương thức khớp lệnh phổ biến dựa trên ưu tiên giá – thời gian.) check Continuous auction – Đấu giá liên tục Ví dụ: Most stock exchanges use the continuous auction matching method. (Hầu hết các sàn giao dịch chứng khoán sử dụng phương thức khớp lệnh đấu giá liên tục.) check Liquidity provision – Cung cấp thanh khoản Ví dụ: The matching method directly affects liquidity provision in the market. (Phương thức khớp lệnh ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung cấp thanh khoản trên thị trường.)