VIETNAMESE
phí luật sư
ENGLISH
contingency fee
/kənˈtɪnʤənsi fi/
Phí luật sư là một hình thức thanh toán cho luật sư cho các dịch vụ pháp lý của họ.
Ví dụ
1.
Nói chung, khi luật sư nhận một vụ việc theo phí luật sư, khách hàng không có nghĩa vụ trả phí cho luật sư của họ trừ khi vụ việc được giải quyết thành công.
Generally, when a lawyer takes a case on a contingency fee, a client has no obligation to pay their lawyer a fee unless the case is successfully resolved.
2.
Hầu hết các luật sư về thương tích cá nhân làm việc trên cơ sở phí luật sư.
Most personal injury lawyers work on a contingency fee basis.
Ghi chú
Cùng phân biệt fee, fine, toll và fare nha!
- Fee là số tiền bạn phải trả cho các chuyên gia, như bác sĩ, luật sư, phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng kí xe máy, các loại pháp lý…..
Ví dụ: She fully paid for her college fees.
(Cô ấy đã trả đủ học phí rồi.)
- Fare là mức giá bạn cần phải trả khi sử dụng các phương tiện đi lại như xe bus, tàu hỏa, oto, máy bay….
Ví dụ: The woman is paying the bus fare to the driver.
(Người phụ nữ đang trả tiền xe buýt cho người lái xe.)
- Fine là số tiền bị phạt khi làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc khi phá vỡ một quy tắc.
Ví dụ: If you don’t obey that rule you will have to pay a fine.
(Nếu bạn không tuân theo quy tắc đó, bạn sẽ phải trả tiền phạt.)
- Toll là một khoản phí bạn chi trả khi đi qua cầu đường, như phí trả các trạm thu phí trên đường.
Ví dụ: Tolls now can be collected electronically on almost every way.
(Phí giờ có thể được thu tự động trên hầu hết các tuyến đường.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết