VIETNAMESE

người da đỏ ở bắc mỹ

người da đỏ ở mỹ

ENGLISH

Native American

  
NOUN

/ˈneɪtɪv əˈmɛrəkən/

Người Mỹ bản địa là một dân tộc người da đỏ ở Bắc Mĩ

Ví dụ

1.

Người Mỹ bản địa có mối liên hệ chặt chẽ với vùng đất tổ tiên của họ và thường làm việc để bảo vệ chúng.

Native American people have a strong connection to their ancestral lands and often work to protect them.

2.

Nhiều người Mỹ bản địa nói được nhiều thứ tiếng và nói thông thạo cả ngôn ngữ bộ lạc của họ và tiếng Anh.

Many Native American people are multilingual and speak both their tribal language and English fluently.

Ghi chú

Các bạn cùng DOL phân biệt người Mỹ bản địa (Native American) và người Anh Điêng (indigenous people of the Americans) nha: - Người Mỹ bản địa (Native American): dùng để chỉ những người bản địa ở Hoa Kỳ, bào gồm cả Alaska và Hawaii (Ví dụ: Sitting Bull was a famous Native American leader of the Lakota Sioux tribe. - Thủ lĩnh người Mỹ gốc bản địa nổi tiếng của bộ tộc Lakota Sioux là Sitting Bull.) - Người Anh Điêng (Indigenous people of the Americans): dùng để chỉ tất cả dân tộc bản địa ở lục địa Mỹ trước sự phát hiện của Châu Âu (Ví dụ: The Mayans were one of the many Indigenous peoples of the Americas who inhabited what is now Mexico, Guatemala, and other parts of Central America. - Những người Maya là một trong những bộ tộc bản địa khác nhau của châu Mỹ, sống ở Mexico, Guatemala và những vùng khác của Trung Mỹ.)