VIETNAMESE
mới có thể
chỉ khi đó, điều kiện cần
ENGLISH
only then
/ˈəʊnli ðɛn/
only if, provided that
“mới có thể” là cụm từ chỉ điều kiện cần thiết để một điều gì đó xảy ra.
Ví dụ
1.
Chỉ khi đó bạn mới hiểu được tầm quan trọng của việc luyện tập.
Only then will you understand the importance of practice.
2.
Chỉ khi đó cô ấy mới nhận ra giá trị của gia đình mình.
Only then did she realize the value of her family.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ only then khi nói hoặc viết nhé!
Only then + trợ động từ + S + V – chỉ khi đó ai mới làm gì (đảo ngữ)
Ví dụ:
Only then did I realize how wrong I was.
(Mãi đến khi đó tôi mới nhận ra mình đã sai như thế nào)
Only then can/will + S + V – chỉ khi đó ai mới có thể/sẽ làm gì
Ví dụ:
Only then will we understand the consequences.
(Chỉ khi đó chúng ta mới hiểu được hậu quả)
Only then is it possible to... – chỉ khi đó mới có thể...
Ví dụ:
Only then is it possible to solve the issue.
(Chỉ khi đó mới có thể giải quyết được vấn đề)
And only then... – và chỉ khi ấy...
Ví dụ:
And only then did they begin to listen.
(Và chỉ khi ấy họ mới bắt đầu lắng nghe)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết