VIETNAMESE
lương cơ bản
ENGLISH
basic salary
/ˈbeɪsɪk ˈsæləri/
base pay
Lương cơ bản là mức lương đã qua thỏa thuận của người lao động và người dùng lao động được ghi rõ trong hợp đồng lao động, là cơ sở để tính tiền công, tiền lương hàng tháng mà người lao động sẽ nhận trong đơn vị đó, không bao gồm những khoản tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi và các khoản thu nhập bổ sung khác.
Ví dụ
1.
Ngoài lương cơ bản thì anh ấy còn nhận được hoa hồng.
He gets commission on top of his basic salary.
2.
Mức lương cơ bản của anh ấy tuy thấp nhưng anh ấy nhận được 20% hoa hồng cho mọi thứ anh ấy bán.
His basic salary is low, but he gets 20% commission on everything he sells.
Ghi chú
Cùng phân biệt pay, wage và salary nha!
- Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên.
Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year.
(Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.)
- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).
Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.
(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).
- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.
Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.
(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết