VIETNAMESE

khu kinh tế cửa khẩu

khu kinh tế biên giới

word

ENGLISH

Border economic zone

  
NOUN

/ˈbɔːdə ˌɛkəˈnɒmɪk zəʊn/

Cross-border trade zone

“Khu kinh tế cửa khẩu” là khu vực kinh tế tại biên giới quốc gia.

Ví dụ

1.

Khu kinh tế cửa khẩu thúc đẩy thương mại quốc tế.

The border economic zone promotes international trade.

2.

Các công ty xây dựng nhà máy tại khu kinh tế cửa khẩu.

Companies set up factories in the border economic zone.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Border economic zone nhé! check Cross-border zone – Khu giao thương xuyên biên giới Phân biệt: Cross-border zone thường chỉ khu vực gần biên giới, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế. Ví dụ: Many industries have emerged in the cross-border zone to facilitate international trade. (Nhiều ngành công nghiệp đã xuất hiện ở khu giao thương xuyên biên giới để thúc đẩy thương mại quốc tế.) check Boundary trade zone – Khu thương mại biên giới Phân biệt: Boundary trade zone nhấn mạnh vai trò của khu vực trong thúc đẩy giao thương dọc theo biên giới. Ví dụ: The boundary trade zone attracts investors from neighboring countries. (Khu thương mại biên giới thu hút các nhà đầu tư từ các nước lân cận.) check Frontier economic area – Khu kinh tế vùng biên giới Phân biệt: Frontier economic area chỉ một vùng biên giới được hưởng các ưu đãi kinh tế đặc biệt. Ví dụ: The government has set up a frontier economic area to boost regional development. (Chính phủ đã thành lập khu kinh tế vùng biên giới để thúc đẩy phát triển khu vực.)