VIETNAMESE

kế toán công nợ phải thu

ENGLISH

accounts receivable accountant

  
NOUN

/əˈkaʊnts rɪˈsivəbəl əˈkaʊntənt/

Kế toán công nợ phải thu là người chịu trách nhiệm thu hồi các khoản phải thu đúng hạn giúp dòng tiền của doanh nghiệp đúng kế hoạch, tránh rủi ro về công nợ quá hạn gây mất an toàn tài chính của doanh nghiệp.

Ví dụ

1.

Đối với một kế toán công nợ phải thu, việc nắm chắc những nguyên lý, cơ sở của kế toán, đặc biệt nội dung kế toán các khoản phải thu là điều kiện đầu tiên và tiên quyết để thực hiện tốt công việc.

For an accounts receivable accountant, firmly grasping the principles and foundations of accounting, especially the content of accounts receivable accounting is the first and prerequisite condition to perform well.

2.

Kế toán công nợ phải thu là một vị trí quan trọng trong doanh nghiệp.

Accounts receivable accountant is an important position in a business.

Ghi chú

Cùng DOL khám phá các idiom của account nhé!

  • hold someone to account: Đòi hỏi ai chịu trách nhiệm hoặc giải quyết vấn đề.

    • Ví dụ: Chính phủ phải được đòi hỏi chịu trách nhiệm về việc đối phó với vấn đề biến đổi khí hậu. (The government must be held to account for dealing with the issue of climate change.)

  • call someone to account: Yêu cầu ai giải trình hoặc chịu trách nhiệm về hành động của họ.

    • Ví dụ: Đã đến lúc chúng ta gọi họ ra trước pháp luật để họ phải chịu trách nhiệm về việc thất bại của dự án. (It's time we called them to account before the law so they can be held responsible for the project's failure.)

  • on account of: Vì lý do, do, hoặc bởi vì.

    • Ví dụ: Ông ấy không tham gia buổi họp vào hôm nay vì bệnh. (He didn't attend the meeting today on account of being sick.)

  • on no account: Tuyệt đối không, dù cho bất kỳ lý do nào.

    • Ví dụ: On no account should you reveal this information to anyone else. (Không tiết lộ thông tin này với bất kỳ lý do nào.)

  • take something into account: Xem xét, tính đến một yếu tố nào đó khi ra quyết định hoặc đưa ra đánh giá.

    • Ví dụ: Khi bạn lập kế hoạch du lịch, hãy nhớ tính đến chi phí vào việc của bạn. (When planning your trip, remember to take the costs into account.)