VIETNAMESE

hàng rời

ENGLISH

bulk cargo

  
NOUN

/bʌlk ˈkɑrˌgoʊ/

Hàng rời là hàng chở xô, thông thường sẽ không được đóng thùng, đóng bao hay đóng gói. Đối với hàng hóa loại này sẽ được trực tiếp chứa thông qua các khoang hàng của xe tải, tàu hỏa hoặc tàu thủy.

Ví dụ

1.

Hàng rời rắn là các loại như lương thực, bột mì, hạt, cà phê, nông sản, đá, vật liệu,…

Solid bulk cargoes are foods, flour, seeds, coffee, agricultural products, stones, materials, etc.

2.

Hàng rời lỏng là các mặt hàng như xăng dầu, hóa chất, nước, dầu thô.

Liquid bulk cargoes are commodities such as petroleum, chemicals, water, crude oil.

Ghi chú

Cùng phân biệt goods, cargoproduct!

- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.

Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.

(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)

- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.

(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)

- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.

Ví dụ: They put a new product on the market.

(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)