VIETNAMESE

gian lận thương mại

ENGLISH

commercial fraud

  
NOUN

/kəˈmɜrʃəl frɔd/

Gian lận thương mại là hành vi dối trá, sử dụng mánh khóe, lừa đảo trong lĩnh vực thương mại thông qua hoạt động mua, bán, kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thu lợi bất chính.

Ví dụ

1.

Sau khi kiếm được 2 triệu đô la cho công ty, anh ta bị bắt vì gian lận thương mại.

After making $2 million for the firm, he was arrested for commercial fraud.

2.

Gian lận thương mại có thể diễn ra thông qua việc không ngăn chặn được việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc trốn thuế, hạch toán sai nhằm gây hiểu lầm cho các cổ đông và trong nhiều trường hợp khác.

Commercial fraud can take place through failing to prevent the facilitation of tax evasion, false accounting with a view to misleading shareholders and in many other circumstances.

Ghi chú

Fraud (gian lận, lừa đảo) là hành vi lừa đảo, đánh lừa, hoặc gian lận để đạt được lợi ích cá nhân. Các loại fraud trong luật pháp có thể bao gồm: - Wire fraud: Lừa đảo qua mạng internet, điện thoại, email hay bất kỳ hệ thống giao tiếp điện tử nào. - Securities fraud: Lừa đảo trong lĩnh vực chứng khoán, ví dụ như thông tin sai lệch, giả mạo báo cáo tài chính, gian lận trong giao dịch cổ phiếu... - Insurance fraud: Lừa đảo trong lĩnh vực bảo hiểm, ví dụ như đăng ký bảo hiểm giả, tuyên bố bồi thường giả, lừa đảo về tai nạn, bệnh tật... - Identity theft: Trộm danh tính để lợi dụng thông tin cá nhân của người khác, ví dụ như đánh cắp số thẻ tín dụng, số BHXH, số chứng minh nhân dân... - Tax fraud: Lừa đảo trong lĩnh vực thuế, ví dụ như khai báo thuế sai lệch, giả mạo chứng từ thuế, trốn thuế...