VIETNAMESE

dở khóc dở cười

tiến thoái lưỡng nan

ENGLISH

ironic (situation)

  
PHRASE

/aɪˈrɑːnɪk/

caught in a dilemma

Dở khóc dở cười là những tình huống éo lé, bị đưa vào thế bí không biết nên giải quyết như thế nào.

Ví dụ

1.

Dự báo thời tiết dự đoán một ngày nắng đẹp, nhưng cuối cùng trời lại mưa suốt thời gian đó. Thật dở khóc dở cười.

The weather forecast predicted a sunny day, but it ended up raining the entire time. How ironic!

2.

Thật dở khóc dở cười khi một người luôn rao giảng về ăn uống lành mạnh lại mở một nhà hàng thức ăn nhanh.

It's ironic that the person who always preached about healthy eating ended up opening a fast food restaurant.

Ghi chú

Một số idioms khác nè!

- The straw that broke the camel's back. (Giọt nước tràn ly.): It had been a difficult week, so when the car broke down, it was the straw that broke the camel's back.

(Đó là một tuần khó khăn, nên khi cái xe hơi bị hỏng, đó như là giọt nước tràn ly.)

(Anh ấy sẽ hoà hợp với Anthony thôi - mây tần nào gặp mây tầng đó mà.)

- Let the cat out of the bag. (Tiết lộ bí mật): I'll throw a surprise birthday for her, I've prepared everything, but don't you dare let the cat out of the bag.

(Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho cô ất, tôi đã chuẩn bị cả rồi, nhưng mà cậu đừng có mà tiết lộ bí mật đấy nhé.)

- Empty vessels make the most noise. (Thùng rỗng kêu to.): The politician's counsellor advised him not to be an empty vessel making the most noise during the TV interview as it would reflect badly on him.

(Cố vấn chính trị khuyên anh ta không nên là thùng rỗng kêu to cuộc phỏng vấn trên truyền hình vì nó sẽ phản ánh không tốt về anh ta.)