VIETNAMESE
đặt theo tên cha hoặc ông
đặt theo dòng họ
ENGLISH
Name after father or grandfather
/neɪm ˈæftər ˈfɑːðər ɔːr ˈɡrændˌfɑːðər/
Call after ancestors
Đặt theo tên cha hoặc ông là hành động gắn tên cho con theo tên của cha hoặc ông.
Ví dụ
1.
Anh ấy được đặt tên theo ông nội.
He was named after his grandfather.
2.
Cô ấy được đặt tên theo bà ngoại.
She was named after her grandmother.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ name khi nói hoặc viết nhé!
Name after someone – đặt theo tên ai đó
Ví dụ:
He was named after his grandfather who was a war veteran.
(Anh ấy được đặt theo tên ông mình, người từng là cựu chiến binh)
Give a name – đặt tên
Ví dụ:
They carefully gave a name that reflected their cultural roots.
(Họ cẩn thận đặt một cái tên thể hiện nguồn gốc văn hóa của mình)
Change your name – đổi tên
Ví dụ:
She decided to change her name after moving abroad.
(Cô ấy quyết định đổi tên sau khi ra nước ngoài)
Carry a name – mang tên
Ví dụ:
He proudly carried his father’s name into his career.
(Anh ấy tự hào mang tên cha mình trong sự nghiệp)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết