VIETNAMESE
có qua có lại
có qua có lại mới toại lòng nhau, công bằng
ENGLISH
tit for tat
/ˈtɪt fə ˈtæt/
give and take, mutuality
“Có qua có lại” là một cụm từ ám chỉ sự trao đổi qua lại để duy trì sự công bằng.
Ví dụ
1.
Trong kinh doanh, thường là có qua có lại.
In business, it's often tit for tat.
2.
Họ tuân theo chiến lược có qua có lại trong đàm phán.
They follow a tit for tat strategy in negotiations.
Ghi chú
Có qua có lại là một thành ngữ nói về sự trao đổi công bằng, khi bạn nhận điều gì thì cũng nên đáp lại. Cùng DOL tìm hiểu thêm một số idioms hoặc expressions khác về sự đáp lễ, công bằng trong quan hệ qua lại này nhé!
You scratch my back, I’ll scratch yours – Có qua có lại mới toại lòng nhau
Ví dụ:
He helped me get the deal, so I returned the favor—you scratch my back, I’ll scratch yours.
(Anh ấy giúp tôi chốt hợp đồng, nên tôi cũng giúp lại – có qua có lại mà.)
One good turn deserves another – Giúp người rồi sẽ được giúp lại
Ví dụ:
She looked after my kids, so I watered her plants—one good turn deserves another.
(Cô ấy trông con giúp tôi, nên tôi tưới cây giúp cô ấy – giúp nhau là chuyện nên làm.)
Return the favor – Đáp lại ân nghĩa
Ví dụ:
He lent me his car, and I returned the favor by fixing his fence.
(Anh ấy cho tôi mượn xe, tôi đáp lại bằng cách sửa hàng rào cho anh ấy.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết