VIETNAMESE

cỏ lồng vực

cỏ gạo, cỏ Mỹ, cỏ kê

ENGLISH

cockspur

  
NOUN

/kɑkspɜr/

barnyard millet, Japanese millet, water grass, common barnyard grass

Cỏ lồng vực là loại cỏ hàng năm, do cùng họ với cây lúa, nên khi chưa trỗ hoa nhìn rất giống cây lúa. Sinh sản bằng hạt. Cây cao khoảng 1-2m, thân cứng, chắc khỏe, mọc thành từng bụi, đứng thẳng, dạng gọn, Lá hẹp hình ngọn giáo, có thể dài tới 40cm, rộng 5-15mm Bông cỏ màu xanh tới đỏ tía ở ngọn, mỗi bông có từ 5-40 gié, Hạt hình elip, có râu 3-4mm.

Ví dụ

1.

Tôi phải gỡ gai cỏ lồng vực khỏi giày trước khi vào trong.

I have to remove the cockspur thorns from my shoe before going inside.

2.

Cỏ lồng vực là một loại cây có gai thường được tìm thấy trong các khu vườn.

The cockspur is a type of thorny plant commonly found in gardens.

Ghi chú

Grass và lawn là 2 từ đôi khi làm cho người học tiếng Anh bị bối rối vì chúng đều chỉ cỏ. Tuy nhiên chúng có sự khác biệt là grass là một thuật ngữ chung cho thực vật hoặc loài thực vật thân cỏ. Còn lawn là một khu vực cỏ được chăm sóc cẩn thận, làm cho chúng trông đẹp mắt, có ý nghĩa trang trí. Các thành ngữ phổ biển với grass: - The grass is always greener on the other side: đứng núi này trông núi nọ. Ví dụ: You will never be satisfied with your situation. The grass is always greener on the other side. (Cậu sẽ không bao giờ hài lòng với hoàn cảnh của mình. Cậu sẽ đứng núi này trông núi nọ.) - Let the grass grow under your feet: lãng phí thời gian, không làm gì cả. Ví dụ: On my vacation, I let the grass grow under my feet. (Tôi không làm gì cả vào ngày nghỉ của mình.)