VIETNAMESE

chụp x quang

ENGLISH

x-ray image

  
NOUN

/ˈɛksˌreɪ ˈɪmɪdʒ/

Chụp X quang là kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh được áp dụng để tạo ra hình ảnh rõ nét về hệ cơ xương và một số mô trong cơ thể, từ đó giúp bác sĩ chẩn đoán, theo dõi và điều trị nhiều loại bệnh lý.

Ví dụ

1.

Những bệnh nhân chụp X quang mời đi theo hướng này.

Patients for X-ray image please go this direction.

2.

Cho tôi hỏi mình có thể chụp X quang ở phòng nào?

May I ask in which room I can take X-ray images?

Ghi chú

Cùng phân biệt photo, picture image nha!

- Photo là từ viết tắt của chữ photograph chỉ hình hay ảnh, thường là với đầy đủ chi tiết do máy chụp hình ghi lại để có thể in trên sách báo.

Ví dụ: This month’s National Geographic issue has many underwater photographs.

(Tạp chí National Geographic tháng này có nhiều hình chụp dưới nước.)

- Picture mang nghĩa bức tranh, bức ảnh, bức vẽ, chân dung, hình vẽ do họa sĩ vẽ nghĩa là tả sự vật hay cảnh qua cái nhìn và tâm hồn người họa sĩ hoặc hình chụp.

Ví dụ: The book paints a vivid picture of life in Vietnam.

(Cuốn sách vẽ lại một bức tranh sống động về đời sống ở Việt Nam.)

- Image là hình ảnh, hình tượng, tưởng tượng trong óc, ấn tượng, cảnh tượng.

Ví dụ: I have an image in my mind of how I want the garden to be.

(Tôi đã có một hình ảnh trong đầu về việc tôi muốn khu vườn như thế nào.)