VIETNAMESE

chủ tịch kiêm giám đốc

ENGLISH

chairman cum director

  
NOUN

/ˈʧeəmən kʌm dɪˈrɛktə/

Chủ tịch kiêm giám đốc là danh xưng khi một chủ tịch của một doanh nghiệp đồng thời giữ chức giám đốc của doanh nghiệp đó.

Ví dụ

1.

Chủ tịch kiêm giám đốc sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về kế hoạch mở rộng của công ty.

The chairman cum director will make the final decision on the company's expansion plan.

2.

Các nhân viên tôn trọng chủ tịch kiêm giám đốc vì sự lãnh đạo và tận tâm của ông đối với công ty.

The employees respect the chairman cum director for his leadership and dedication to the company.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu giới từ "-cum-" và cách sử dụng chính xác của nó nhé! - Nghĩa 1: "-cum-" có dùng với dấu gạch ngắn "-" (hyphen) giữa hai danh từ, hoặc không cũng được; dùng để mô tả một danh từ đồng thời mang hai đặc điểm, hai mục đích khác nhau. Trong tiếng Việt, ta hay dùng chữ "kiêm" để dịch "-cum-". VD: This is my bedroom-cum-study. (Đây là phòng ngủ kiêm phòng làm việc của tôi) - Nghĩa 2: "cum" không dùng với dấu gạch ngắn "-" (hyphen); nghĩa là "với" (with) khi nói về giá có đi kèm các khoản tài chính khác VD: cum dividend (kèm cổ tức), cum interest (kèm lãi suất) - Các cụm tính từ/ giới từ có "-cum-": summa cum laude (xuất sắc), magna cum laude (giỏi), cum laude (khá) => dành cho phân loại bằng cấp Cao đẳng/ Đại học/ Cao học. VD: He graduated summa cum laude. (Anh ấy tốt nghiệp loại Xuất sắc.) She graduated with a summa cum laude qualification. (Cô ấy tốt nghiệp với tấm bằng loại Xuất sắc)