VIETNAMESE

chỉ huy trưởng công trình

tổng quản lý công trình

ENGLISH

general construction manager

  
NOUN

/ˈʤɛnərəl kənˈstrʌkʃən ˈmænəʤər/

Chỉ huy trưởng công trình là người đứng đầu và chịu trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công trình.

Ví dụ

1.

Chỉ huy trưởng công trình xem xét ngân sách và thời gian của dự án.

The general construction manager reviews project budgets and timelines.

2.

Chỉ huy trưởng công trình giám sát nhiều dự án xây dựng.

The general construction manager oversees multiple construction projects.

Ghi chú

Cùng phân biệt manager và leader nha! - Nhà lãnh đạo (leader) là người định hướng, hướng dẫn và tác động đến hành vi của những người theo mình nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể. - Người quản lý (manager) là người đại diện cho tổ chức chịu trách nhiệm quản lý công việc của một nhóm nhân viên và thực hiện các hành động cần thiết bất cứ khi nào được yêu cầu.