VIETNAMESE

cây trồng

cây hoa màu

ENGLISH

crop

  
NOUN

/krɑp/

Cây trồng là cây được thuần hoá, chọn lọc để trồng trọt, đưa vào sản xuất nông nghiệp. Cây trồng chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong tổng số các loài cây trên Trái Đất. Cây trồng được thu hoạch hằng năm hay theo vụ mùa. Cây trồng được phân loại theo nhiều cách hoặc là dựa trên phương pháp canh tác (cây trồng nông học hay cây trồng nghề vườn), dựa trên công dụng (làm lương thực, cho sợi, dầu, làm thuốc), dựa trên yêu cầu về điều kiện khí hậu (cây ôn đới, cây á nhiệt đới, cây nhiệt đới), hoặc dựa trên thời gian của chu kỳ sinh trưởng (cây hàng niên, cây đa niên)

Ví dụ

1.

Người nông dân trồng nhiều loại cây trồng trên đất của mình, bao gồm cả ngô và đậu tương.

The farmer grew a variety of crops on his land, including corn and soybeans.

2.

Cây trồng bị hủy hoại bởi trận mưa đá bất ngờ.

The crop was ruined by the unexpected hailstorm.

Ghi chú

Phân biệt crop và harvest: - crop: cây hoa màu là thực vật, đặc biệt là ngũ cốc, được trồng để thu hoạch, làm thực phẩm, thức ăn cho gia súc hoặc nhiên liệu cho bất kì mục đích kinh tế nào khác, nó còn mang nghĩa là cắt đi phần đầu trên cùng của một cái cây. VD: They grow wheat as a main crop. - Họ trồng lúa như là mùa vụ chính. - harvest: thu hoạch là mùa thứ ba trong năm, mang lại một mùa gặt, hái lượm. VD: The beginning of the harvest varies from year to year. - Thời điểm bắt đầu thu hoạch thay đổi theo từng năm.