VIETNAMESE

cây tiêu

tiêu ăn, cổ nguyệt, hắc cổ nguyệt, bạch cổ nguyệt, hồ tiêu

ENGLISH

black pepper

  
NOUN

/blæk ˈpɛpər/

pepper

Cây tiêu là một loại dây leo, thân dài, nhẵn không mang lông, bám vào các cây khác bằng rễ. Thân mọc cuốn, mang lá mọc cách. Lá như lá trầu không, nhưng dài và thuôn hơn. Quả hình cầu nhỏ, chừng 20-30 quả trên một chùm, lúc đầu màu xanh lục, sau có màu vàng, khi chín có màu đỏ.

Ví dụ

1.

Cây tiêu phát triển mạnh trong điều kiện ẩm độ cao.

Black pepper plants thrive in high humidity.

2.

Cây tiêu là cây leo thân gỗ và có thể đạt độ cao 10 mét.

The black pepper plant is a woody climber and may reach heights of 10 metres.

Ghi chú

Black pepper hay pepper đều chỉ đến hồ tiêu. Tuy nhiên pepper vẫn được sử dụng để chỉ ớt. Ví dụ: - chili pepper: ớt - bell pepper: ớt chuông - ghost pepper: ớt ma Lí do là Christopher Columbus muốn tìm một loại gia vị tương tự như hồ tiêu (black pepper) đã có sẵn, và quý giá ở châu Âu, và khi ông phát hiện ra trái ớt, ông đã đặt tên chúng là pepper để nâng giá trị của gia vị này.