VIETNAMESE

cây mai

ENGLISH

yellow apricot tree

  
NOUN

/ˈjɛləʊ ˈeɪprɪkɒt tri/

Cây mai là cây lâu năm, có thể sống trên một trăm năm, gốc to rễ lồi lõm, thân xù xì, cành nhánh nhiều, lá mọc xen.

Ví dụ

1.

Cây mai vàng sở hữu bộ rễ khỏe đâm sâu và lan rộng.

Yellow apricot tree possesses a strong root system that penetrates deeply and spreads strongly.

2.

Hiện tại, nhiều người đã đến Huế để mua cây mai.

At present, many people have arrived in Hue city to buy yellow apricot trees.

Ghi chú

Cùng DOL khám phá các idiom của tree nhé!

  • To bark up the wrong tree

Định nghĩa: Nỗ lực hoặc nghiên cứu sai hướng, đầu cơ, hoặc mục tiêu.

Ví dụ: Nếu bạn nghĩ tôi là người cung cấp thông tin đó, bạn đang nhầm lẫn. Bạn đang đánh đuổi theo hướng sai. (If you think I'm the one who provided that information, you're barking up the wrong tree. You're pursuing the wrong direction.)

  • To not see the forest for the trees

Định nghĩa: Mất khả năng nhìn nhận vấn đề một cách tổng thể do tập trung vào các chi tiết nhỏ.

Ví dụ: Đôi khi, chúng ta mất đi ý định chính vì quá chú trọng vào các chi tiết nhỏ. (Sometimes, we lose sight of the main idea because we focus too much on the details. We can't see the forest for the trees.)

  • To make like a tree and leave

Định nghĩa: Rời đi hoặc ra đi một cách nhanh chóng và mà không dừng lại.

Ví dụ: Sau khi nghe xong tin tức không hay, anh ấy đã nhanh chóng rời khỏi phòng như chưa từng có. (After hearing the bad news, he quickly made like a tree and left the room.)

  • To be barking up a dead tree

Định nghĩa: Tiêu tốn thời gian và năng lượng vào một mục tiêu hoặc nỗ lực mà không còn hi vọng thành công.

Ví dụ: Anh ta đã dành nhiều thời gian cố gắng thuyết phục sếp cũ, nhưng tôi nghĩ anh ta đang tốn công vô ích. (He's spent a lot of time trying to convince the former boss, but I think he's barking up a dead tree.)