VIETNAMESE

cán bộ địa chính

ENGLISH

land administrator

  
NOUN

/lænd ədˈmɪnəˌstreɪtər/

Cán bộ địa chính là một vị trí cán bộ thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Cán bộ địa chính phụ trách những công việc liên quan đến địa chính đến việc địa chính, những việc xây dựng đô thị và phụ trách cả môi trường tại địa phương.

Ví dụ

1.

Cán bộ địa chính có trách nhiệm quản lý việc sử dụng và sở hữu đất đai.

The land administrator is responsible for managing land use and ownership.

2.

Chính phủ đã bổ nhiệm một cán bộ địa chính mới để giám sát tài nguyên đất đai của đất nước.

The government appointed a new land administrator to oversee the country's land resources.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt “administrator” và “manager” nhé! 1.“Administrator” thường chịu trách nhiệm về các hoạt động hàng ngày (day-to-day operations) của một tổ chức hoặc bộ phận. Họ giám sát (oversee) các nhiệm vụ hành chính (administrative tasks) như lập ngân sách (budgeting), lưu giữ hồ sơ (record-keeping) và quản lý nhân sự (managing personnel). 2.“Manager” chịu trách nhiệm về hiệu suất (performance) và sự thành công (success) của một nhóm hoặc bộ phận cụ thể. Họ thường tham gia vào việc thiết lập mục tiêu (setting goals), phát triển chiến lược (developing strategies) và phân bổ nguồn lực (allocating resources) để đạt được những mục tiêu đó.