VIETNAMESE

bị ghẹo hay cho kẹo

trò ghẹo hay nhận kẹo

word

ENGLISH

trick or treat

  
PHRASE

/trɪk ɔːr triːt/

play a prank, tease

“Bị ghẹo hay cho kẹo” là một cụm từ chỉ hành động trêu chọc hoặc làm cho ai đó bối rối.

Ví dụ

1.

Lũ trẻ hét lên 'bị ghẹo hay cho kẹo' vào đêm Halloween.

The kids shouted 'trick or treat' on Halloween night.

2.

Cô ấy cười khi bạn bè cố gắng ghẹo hay cho kẹo cô ấy.

She laughed when her friends tried to trick or treat her.

Ghi chú

Từ trick or treat là một từ vựng thuộc lĩnh vực lễ hộivăn hóa phương Tây. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Halloween tradition – Truyền thống Halloween Ví dụ: Trick or treat is a central Halloween tradition among children. (Bị ghẹo hay cho kẹo là một truyền thống Halloween trọng tâm của trẻ em.) check Costume parade – Diễu hành hóa trang Ví dụ: Before going trick or treating, kids often join a costume parade. (Trước khi đi xin kẹo, trẻ em thường tham gia diễu hành hóa trang.) check Candy collection – Thu thập kẹo Ví dụ: The main goal of trick or treat is to maximize candy collection. (Mục tiêu chính của "bị ghẹo hay cho kẹo" là thu thập được nhiều kẹo nhất có thể.) check Haunted houses – Nhà ma Ví dụ: During trick or treat night, many haunted houses are set up to scare and entertain. (Trong đêm Halloween, nhiều ngôi nhà ma được dựng lên để dọa và giải trí.)