VIETNAMESE

bánh mì bơ tỏi

bánh mì nướng bơ tỏi

ENGLISH

garlic butter bread

  
NOUN

/ˈgɑrlɪk ˈbʌtər brɛd/

garlic toast

Bánh mì bơ tỏi là một sản phẩm đồ ăn bao gồm bánh mì là nguyên liệu chính với tỏi và dầu ô liu hoặc bơ và được chế biến theo phương pháp nướng (nướng theo phương pháp thông thường hoặc là nướng trong lò vi sóng).

Ví dụ

1.

Bánh mì bơ tỏi bao gồm bánh mì, phủ bơ tỏi và có thể bao gồm 1 số loại thảo mộc chẳng hạn như lá oregano hoặc hẹ.

Garlic butter bread consists of bread, topped with garlic and butter and may include additional herbs, such as oregano or chives.

2.

Ở Mỹ, bánh mì bơ tỏi đã có mặt trong thực đơn của nhiều nhà hàng ít nhất là từ những năm 1950, thường được kết hợp với các món mì ống.

In the United States garlic butter bread has been on the menu of many restaurants since at least the 1950s, often paired with pasta dishes.

Ghi chú

Ở Việt Nam có nhiều phiên bản bánh mì nướng như: bánh mì nướng muối ớt (banh mi grilled with salt and chili), bánh mì nướng mật ong (banh mi grilled with honey butter), bánh mì nướng bơ tỏi (banh mi grilled with garlic butter), v.v. Tuy nhiên ở phương Tây, bánh mì nướng (toast) là phiên bản bánh mì sandwich nướng, không phải bánh mì Việt Nam nướng.

Cùng học idiom với butter nha! - to butter someone up: khen khéo, nịnh hót.Ví dụ: You'll have to butter them up a bit before they'll agree. (Bạn sẽ phải nịnh hót họ một chút trước khi họ đồng ý.) - bread and butter: công việc thiết yếu để làm kế sinh nhai của một người.Ví dụ: Gardening is his bread and butter right now. (Làm vườn là kế sinh nhai của anh ấy lúc này.)