VIETNAMESE

triết lý kinh doanh

ENGLISH

business philosophy

  
NOUN

/ˈbɪznəs fəˈlɑsəfi/

Triết lý kinh doanh là tư tưởng có tính triết học mà chủ thể kinh doanh hình thành để hướng dẫn tư duy và hành động cho toàn thể các thành viên trong tổ chức.

Ví dụ

1.

Our company's business philosophy is centered around delivering exceptional customer service and fostering long-term relationships with our clients.

Our company's business philosophy is centered around delivering exceptional customer service and fostering long-term relationships with our clients.

2.

Triết lý kinh doanh của Tesla là đẩy nhanh quá trình chuyển đổi của thế giới sang năng lượng bền vững.

Tesla's business philosophy is to accelerate the world's transition to sustainable energy.

Ghi chú

Cùng phân biệt đạo đức kinh doanh và triết lý kinh doanh nha!

- Đạo đức kinh doanh (Business ethics) là một tập hợp các nguyên tắc (principles), chuẩn mực (standards) có tác dụng điều chỉnh (regulate), đánh giá (evaluate), hướng dẫn (guide) và kiểm soát hành vi (control) của các chủ thể kinh doanh (business entities).

- Triết lý kinh doanh (Business philosophy) là tư tưởng có tính triết học (philosophical ideas) mà chủ thể kinh doanh hình thành để hướng dẫn tư duy (guide thinking) và hành động cho toàn thể các thành viên trong tổ chức.