VIETNAMESE

tiền gửi có kỳ hạn

ENGLISH

term deposit

  
NOUN

/tɜrm dəˈpɑzɪt/

time deposit

Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà khách hàng gửi chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi nhất định theo thoả thuận với tổ chức nhận tiền gửi.

Ví dụ

1.

Có 3 hình thức trả lãi đối với tiền gửi có kỳ hạn: trả lãi trước, trả lãi định kỳ hoặc trả lãi sau.

There are 3 forms of interest payment for term deposits: interest payment in advance, periodic interest payment or interest payment later.

2.

Thông thường mức lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn sẽ thấp hơn lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn.

Normally, the interest rate of demand deposits will be lower than the interest rate for term deposits.

Ghi chú

Cùng phân biệt term deposit demand deposit nha!

- Tiền gửi có kỳ hạn (term deposit) là tiền gửi mà khách hàng gửi chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi nhất định theo thoả thuận với tổ chức nhận tiền gửi.

- Tiết gửi không kỳ hạn (demand deposit) là tiền gửi mà người rút tiền theo yêu cầu không cần phải thông báo trước.