VIETNAMESE

phí hải quan

lệ phí hải quan, phí dịch vụ hải quan

ENGLISH

customs fees

  
NOUN

/ˈkʌstəmz fiz/

Phí hải quan là số tiền thỏa thuận giữa doanh nghiệp và công ty cung cấp xuất nhập khẩu thương lượng để phục vụ cho công việc chuẩn bị giấy tờ, phí tàu xuất nhập hay các chi phí nhỏ lẻ phát sinh.

Ví dụ

1.

Phí hải quan có thể bao gồm các phí phát sinh như bảo quản hàng hóa lạnh, nóng, phí dỡ hàng, nâng hàng bằng phương tiện vận tải.

Customs fees may include additional fees such as cold and hot storage of goods, unloading charges, and lifting of goods by means of transport.

2.

Phí hải quan gồm chi phí cho việc chuẩn bị hồ sơ hải quan và một số khác.

Customs fees include costs for preparing customs documents and other services.

Ghi chú

Cùng phân biệt fee, fine, toll fare nha!

- Fee là số tiền bạn phải trả cho các chuyên gia, như bác sĩ, luật sư, phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng kí xe máy, các loại pháp lý…..

Ví dụ: She fully paid for her college fees.

(Cô ấy đã trả đủ học phí rồi.)

- Fare là mức giá bạn cần phải trả khi sử dụng các phương tiện đi lại như xe bus, tàu hỏa, oto, máy bay….

Ví dụ: The woman is paying the bus fare to the driver.

(Người phụ nữ đang trả tiền xe buýt cho người lái xe.)

- Fine là số tiền bị phạt khi làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc khi phá vỡ một quy tắc.

Ví dụ: If you don’t obey that rule you will have to pay a fine.

(Nếu bạn không tuân theo quy tắc đó, bạn sẽ phải trả tiền phạt.)

- Toll là một khoản phí bạn chi trả khi đi qua cầu đường, như phí trả các trạm thu phí trên đường.

Ví dụ: Tolls now can be collected electronically on almost every way.

(Phí giờ có thể được thu tự động trên hầu hết các tuyến đường.)