VIETNAMESE

hoa lợi

sản phẩm tự nhiên

ENGLISH

crop yield

  
NOUN

/krɑp jild/

Hoa lợi là các sản vật tự nhiên do tài sản mang lại, là thành quả thu hoạch được từ sự tác động trực tiếp của con người lên tài sản đó nhằm thúc đẩy việc sản sinh lợi ích vật chất của tài sản, phù hợp với các quy luật tự nhiên như mùa màng, thời tiết.

Ví dụ

1.

Sự chăm chỉ của người nông dân đã được đền đáp khi anh ấy đạt được một vụ mùa hoa lợi bội thu trong mùa này.

The farmer's hard work paid off, as he achieved an excellent crop yield this season.

2.

Chính sách mới nhất của chính phủ nhằm mục đích tăng năng suất hoa lợi để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số.

The government's latest policy aims to increase the crop yield to meet the growing demands of the population.

Ghi chú

Phân biệt crop và harvest: - crop: cây hoa màu là thực vật, đặc biệt là ngũ cốc, được trồng để thu hoạch, làm thực phẩm, thức ăn cho gia súc hoặc nhiên liệu cho bất kì mục đích kinh tế nào khác, nó còn mang nghĩa là cắt đi phần đầu trên cùng của một cái cây. VD: They grow wheat as a main crop. - Họ trồng lúa như là mùa vụ chính. - harvest: thu hoạch là mùa thứ ba trong năm, mang lại một mùa gặt, hái lượm. VD: The beginning of the harvest varies from year to year. - Thời điểm bắt đầu thu hoạch thay đổi theo từng năm.